TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Xuất khẩu sản phẩm từ sắt thép thu về trên 2,7 tỷ USD

    Sau khi suy giảm trong tháng 9/2018, kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng sản phẩm từ sắt thép tăng hai tháng liên tiếp, cụ thể tháng 10/2018 tăng 0,2%, tháng 11/2018 tăng 4,8% nâng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này 11 tháng 2018 lên trên 2,7 tỷ USD tăng 31,8% so với cùng kỳ năm 2017.

    xuat khau san pham tu sat thep thu ve tren 2,7 ty usd

    Xuất khẩu sản phẩm từ sắt thép thu về trên 2,7 tỷ USD

    Sản phẩm từ sắt thép của Việt Nam đã được xuất khẩu tới 34 quốc gia và vùng lãnh thổ, trong đó xuất sang các nước Đông Nam Á chiếm 20,29%, các nước EU chiếm 18,24% và các nước khác (trừ EU và ASEAN) chiếm 61,45%.

    Trong số thị trường nhập khẩu sắt thép của Việt Nam thì Mỹ là thị trường có kim ngạch cao nhất 443,64 triệu USD (chiếm 16,1% tỷ trọng), tăng 32,4%, tính riêng tháng 11/2018 đạt 40,82 triệu USD, giảm 13,41% so với tháng 10/2018, nhưng so với tháng 11/2017 tăng 33,97%.

    Đứng thứ hai là thị trường Nhật Bản trong tháng 11/2018 đạt 41,67 triệu USD, giảm 0,97% so với tháng 10/2018, nhưng tăng 17,63% so với tháng 11/2017, nâng kim ngạch 11 tháng đầu năm 2018 lên 394,22 triệu USD, tăng 27,14% so với cùng kỳ. Kế đến là các thị trường Thái Lan, Ấn Độ, Hàn Quốc..

    Nhìn chung, 11 tháng đầu năm nay kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng sản phẩm từ sắt thép sang các thị trường đều tăng trưởng, chiếm 88,2%, theo đó xuất sang thị trường Ấn Độ tăng vượt trội, gấp gần 3 lần (tức tăng 197,36%) tuy chỉ đạt 177,2 triệu USD, mặc dù riêng tháng 11/2018 kim ngạch giảm 16,27% so với tháng 10/2018 tương ứng với 11,72 triệu USD, nhưng tăng 74,94% so với tháng 11/2017. Ngoài ra, xuất sang thị trường Anh cũng tăng mạnh gấp 2,2 lần (tức tăng 121,83%) đạt 74,12 triệu USD, riêng tháng 11/2018 tăng 94,4% so với tháng 10/2018 và tăng 60,35% so với tháng 11/2017 đạt 18 triệu USD.

    Ngoài ra, xuất sang thị trường Tây Ban Nha cũng tăng khá xấp xỉ gần 100% (tăng 99,72%) đạt 23,11 triệu USD.

    Ở chiều ngược lại xuất khẩu sang thị trường Nauy giảm mạnh 94,56% tương ứng với 524,3 nghìn USD, tính riêng tháng 11/2018 tăng mạnh gấp 3,2 lần (tức tăng 231,95%) đạt 71,41 nghìn USD.

    Thị trường xuất khẩu sản phẩm từ sắt thép 11 tháng năm 2018

    Thị trường

    T11/2018 (USD)

    +/- so với T10/2018 (%)*

    11T/2018 (USD)

    +/- so với cùng kỳ 2017 (%)*

    Hoa Kỳ

    40.823.536

    -13,41

    443.640.104

    32,4

    Nhật Bản

    41.672.604

    -0,97

    394.221.155

    27,14

    Thái Lan

    13.244.796

    7,11

    216.056.287

    44,22

    Ấn Độ

    11.722.216

    -16,27

    177.250.780

    197,36

    Hàn Quốc

    14.121.358

    5,75

    144.571.388

    36,14

    Đức

    9.427.775

    -18,1

    100.392.679

    24,31

    Campuchia

    11.380.104

    1,47

    99.466.864

    38,54

    Myanmar

    7.017.013

    26,56

    99.098.469

    48,25

    Hà Lan

    10.161.519

    2,38

    95.073.607

    46,87

    Australia

    2.849.483

    -52,82

    82.074.721

    3,42

    Bỉ

    5.651.967

    -4,13

    78.623.045

    2,88

    Anh

    18.027.521

    94,4

    74.125.079

    121,83

    Indonesia

    5.382.707

    12

    58.963.384

    7,38

    Trung Quốc

    5.013.757

    -14,83

    56.259.008

    12,81

    Canada

    6.963.620

    102,52

    55.438.053

    38,47

    Ba Lan

    4.075.274

    -10,32

    48.054.369

    43,1

    Đài Loan

    4.434.081

    -5,44

    44.112.178

    22,93

    Lào

    2.386.921

    -16,34

    33.077.315

    -4,82

    Italy

    1.436.088

    -58,76

    29.267.150

    1,52

    Tây Ban Nha

    3.414.518

    32,13

    23.111.600

    99,72

    Brazil

    1.645.503

    -8,98

    20.314.584

    -17,65

    Thụy Điển

    1.072.743

    34,62

    19.945.580

    83,3

    Singapore

    1.528.551

    -42,34

    19.387.762

    0,63

    Pháp

    1.836.369

    16,52

    18.532.047

    74,69

    Hongkong (TQ)

    1.826.834

    -38,49

    17.169.937

    56,77

    Malaysia

    1.068.122

    27,93

    15.680.525

    -42,79

    Philippines

    1.375.704

    36,86

    15.018.844

    11

    Saudi Arabia

    576.867

    -6,13

    13.612.854

    56,14

    Đan Mạch

    982.948

    7,17

    9.878.327

    24,12

    Thụy Sỹ

    835.412

    45,81

    7.695.741

    -3,45

    UAE

    769.260

    -7,54

    5.540.185

    14,91

    Nam Phi

    187.339

    -55,7

    4.728.048

    38,35

    Hy Lạp

    343.952

    1,92

    3.684.445

    15,82

    Na Uy

    71.415

    231,95

    524.340

    -94,56

    (*Vinanet tính toán số liệu từ TCHQ)
    Theo Vinanet.vn

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn