TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Xuất khẩu sang Nhật: Hàng dệt may đứng đầu về kim ngạch

    Nhóm hàng dệt may luôn đứng đầu về kim ngạch trong số các loại hàng hóa xuất khẩu sang Nhật Bản, đạt trên 1,7 tỷ USD.

    Quan hệ thương mại Nhật Bản và Việt Nam liên tục phát triển, kim ngạch thương mại hai chiều luôn đạt mức tăng trưởng tốt. Trong 6 tháng đầu năm nay, kim ngạch xuất nhập khẩu 2 chiều đạt 17,76 tỷ USD, tăng 12,3% so với cùng kỳ năm trước.

    Trong đó Việt Nam xuất khẩu sang Nhật đạt 8,87 tỷ USD, tăng 10,5% so với cùng kỳ và nhập khẩu từ Nhật 8,88 tỷ USD, tăng 14,2%. Như vậy, mức nhập khẩu và xuất khẩu tương đương nhau, Việt Nam chỉ xuất siêu sang Nhật ở mức 8,19 triệu USD.

    Nhóm hàng dệt may luôn đứng đầu về kim ngạch trong số các loại hàng hóa xuất khẩu sang Nhật Bản, đạt trên 1,7 tỷ USD, chiếm 19,1% trong tổng kim ngạch, tăng 23,8% so với cùng kỳ 2017.

    Tiếp sau đó là nhóm phương tiện vận tải chiếm 13,1%, đạt 1,17 tỷ USD, tăng 15,1%; máy móc thiết bị phụ tùng 882,6 triệu USD, chiếm 9,9%, tăng 6%; thủy sản 615,07 triệu USD, chiếm 6,9%, tăng trên 4,7%; gỗ và sản phẩm gỗ 528,07 triệu USD, chiếm 5,9%, tăng 5%.

    Nhìn chung, phần lớn các loại hàng hóa xuất khẩu sang Nhật Bản 6 tháng đầu năm nay đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó xuất khẩu sắt thép tăng vượt trội 350,8%, đạt 33,08 triệu USD; xuất khẩu nguyên liệu nhựa cũng tăng mạnh 244,2%, đạt 17,84 triệu USD; quặng và khoáng sản tăng 40,5%, đạt 6,78 triệu USD; hạt điều tăng 34,8%, đạt 16,55 triệu USD.

    Tuy nhiên, nhóm hàng dầu thô xuất khẩu sang Nhật lại sụt giảm mạnh nhất 43,6% so với cùng kỳ năm ngoái, chỉ đạt 124,58 triệu USD. Bên cạnh đó, xuất khẩu hạt tiêu, sắn, cao su và phân bón cũng sụt giảm ở mức 2 con số, giảm lần lượt 27%, 22,8%, 22,1% và 10,1% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái.

    Xuất khẩu sang Nhật Bản 6 tháng đầu năm 2018

    ĐVT: USD

    Nhóm hàng

    T6/2018

    +/- so với T5/2018 (%) *

    6T/2018

    +/- so với cùng kỳ (%) *

    Tổng kim ngạch XK

    1.516.359.182

    -7,5

    8.886.243.462

    10,52

    Hàng dệt, may

    307.757.125

    8,92

    1.700.790.678

    23,8

    Phương tiện vận tải và phụ tùng

    206.978.098

    1,48

    1.167.170.846

    15,11

    Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

    156.454.717

    1,63

    882.599.860

    5,99

    Hàng thủy sản

    118.114.095

    -2,18

    615.066.897

    4,69

    Gỗ và sản phẩm gỗ

    88.484.311

    -0,34

    528.066.477

    4,99

    Điện thoại các loại và linh kiện

    57.900.864

    -65,91

    421.630.880

    -9,54

    Giày dép các loại

    79.803.122

    11,42

    419.771.937

    15,54

    Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

    64.107.742

    4,09

    358.181.868

    0,75

    Sản phẩm từ chất dẻo

    56.700.651

    0,25

    312.470.308

    15,72

    Sản phẩm từ sắt thép

    35.799.636

    4,78

    197.615.254

    29,02

    Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

    30.329.322

    6,5

    182.900.850

    1,66

    Hóa chất

    30.010.611

    3,27

    170.826.879

    19,18

    Dây điện và dây cáp điện

    30.092.686

    -4,73

    167.370.836

    28,63

    Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

    27.480.990

    6,97

    149.757.065

    28,72

    Dầu thô

     

    -100

    124.575.171

    -43,58

    Cà phê

    17.515.546

    -3,96

    118.455.613

    2,2

    Kim loại thường khác và sản phẩm

    18.672.146

    -1,73

    112.825.753

    15,52

    Sản phẩm từ cao su

    11.137.900

    4,06

    61.511.922

    13,98

    Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

    9.706.460

    15,33

    61.311.879

    31,18

    Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

    7.077.509

    43,36

    59.482.272

    19,39

    Than các loại

     

    -100

    58.224.611

    -6,94

    Hàng rau quả

    10.241.855

    0,82

    56.933.472

    0,7

    Sản phẩm hóa chất

    8.760.489

    -0,75

    49.662.773

    4,48

    Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

    6.544.393

    -18,89

    42.596.155

    -3,26

    Giấy và các sản phẩm từ giấy

    7.247.572

    -2,15

    41.934.734

    5,45

    Sản phẩm gốm, sứ

    6.628.422

    7,07

    41.246.518

    13,14

    Xơ, sợi dệt các loại

    7.065.401

    7,4

    38.214.126

    16,94

    Sắt thép các loại

    3.160.169

    5,65

    33.080.821

    350,78

    Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

    5.505.994

    -4,54

    31.199.487

    11,1

    Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

    4.952.477

    2,76

    27.995.236

    17,99

    Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

    3.535.199

    1,53

    20.572.643

    3,22

    Chất dẻo nguyên liệu

    2.442.026

    25,81

    17.837.866

    244,16

    Vải mành, vải kỹ thuật khác

    3.106.411

    30,33

    16.912.131

    -6,83

    Hạt điều

    2.542.238

    -20,66

    16.546.261

    34,78

    Thức ăn gia súc và nguyên liệu

    2.391.334

    6,15

    14.453.633

    28,7

    Cao su

    1.397.887

    -11,77

    8.910.790

    -22,07

    Hạt tiêu

    1.085.331

    -22,92

    7.485.663

    -27,06

    Quặng và khoáng sản khác

    230.185

    -88,24

    6.776.981

    40,48

    Sắn và các sản phẩm từ sắn

    22.676

     

    2.456.541

    -22,75

    Phân bón các loại

    62.760

    -48,67

    536.497

    -10,08

     (*Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)
    Theo Vinanet.vn

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn