TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Tăng cường đẩy mạnh quan hệ thương mại Việt Nam – Nhật Bản

     Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản 6 tháng đầu năm 2016 sụt giảm nhẹ 0,7% về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước, đạt 6,67 tỷ USD.

    Hàng dệt may là nhóm hàng chủ lực, đạt kim ngạch lớn nhất xuất khẩu sang Nhật chiếm trên 19%, đạt 1,28 tỷ USD, tăng 4,79%; tiếp sau đó là nhóm hàng phương tiện vận tải và phụ tùng chiếm 13,3%, đạt 885,2 triệu USD; máy móc, thiết bị chiếm 10,7%, đạt 717,3 triệu USD; gỗ và sản phẩm gỗ chiếm 7,2%, đạt 479,1triệu USD.

    Những nhóm hàng xuất khẩu sang Nhật đạt mức tăng trưởng cao so với cùng kỳ gồm có: Điện thoại các loại và linh kiện (tăng 538%, đạt 162,2 triệu USD); máy ảnh, máy quay phim và linh kiện (tăng 89%, đạt 34,42 triệu USD); sắt thép (tăng 66%, đạt 2,98 triệu USD).

    Ngược lại, kim ngạch sụt giảm mạnh ở một số nhóm hàng như: Dầu thô (giảm 87,76%, đạt 47,7 triệu USD); than đá (giảm 72,35%, đạt 10,6 triệu USD); thức ăn gia súc (giảm 58,19%, đạt 11,5 triệu USD); quặng và khoáng sản (giảm 47,78%, đạt 5,8 triệu USD); chất dẻo nguyên liệu (giảm 35,8%, đạt 4,7 triệu USD).

    Để tăng cường quan hệ hợp tác thương mại Việt Nam – Nhật Bản, vào ngày 22/7/2016, tại Hà Nội, Hội Nông dân Việt Nam và Viện Nghiên cứu Đông Á, Nhật Bản, đã tổ chức Lễ ký kết thỏa thuận hợp tác trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp và phát triển nông thôn. Đây là một trong những hoạt động quan trọng, nhằm cụ thể hóa các nội dung về hợp tác nông nghiệp Nhật Bản-Việt Nam đã được hai bên trao đổi thời gian qua; là dấu mốc quan trọng trong quan hệ giữa Hội Nông dân Việt Nam và Viện Nghiên cứu Đông Á, Nhật Bản, mở ra một hướng hợp tác mới và hiệu quả giữa hai nước trong tương lai. Bên cạnh đó, việc ký kết sẽ mở ra một kênh hợp tác mới, không chỉ góp phần tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp, thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội ở nông thôn Việt Nam; tăng cường giao lưu văn hóa, sự hiểu biết và làm sâu sắc thêm tình hữu nghị giữa nhân dân và nông dân hai nước.

    Theo thỏa thuận, Nhật Bản sẽ chuyển giao công nghệ sản xuất - chế biến và hệ thống phân phối - kinh doanh hàng hóa tiên tiến trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp cho Việt Nam; phát triển các dự án công nghệ mới, mô hình kinh tế nông, lâm, ngư nghiệp áp dụng các quy trình sản xuất an toàn và các kỹ thuật canh tác có tính bền vững, đồng thời thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của Việt Nam. Hai bên sẽ tổ chức học tập và nghiên cứu về hệ thống kinh doanh, quản trị doanh nghiệp, các công nghệ nông, lâm, ngư nghiệp tiên tiến của Nhật Bản và tìm hiểu về cuộc sống, văn hóa Nhật Bản thông qua các hoạt động như: Huấn luyện kỹ năng cho lao động, thực tập sinh Việt Nam. Cùng với đó, sẽ thực hiện thí điểm các mô hình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp của Nhật Bản tại Việt Nam; hướng tới thực hiện dịch vụ hóa sản xuất trong nông, lâm, ngư nghiệp, góp phần đẩy mạnh tái cơ cấu ngành nông nghiệp, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam và tăng cường phối hợp chặt chẽ nhằm hướng đến sự giao lưu văn hóa, hiểu biết lẫn nhau.

    Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về xuất khẩu sang Nhật 6 tháng đầu năm 2016

    ĐVT: USD

    Mặt hàng

    6T/2016

    6T/2015

    +/- (%) 6T/2016 so với cùng kỳ

    Tổng kim ngạch

    6.674.424.540

    6.722.024.083

    -0,71

    Hàng dệt may

    1.277.219.561

    1.218.831.945

    +4,79

    Phương tiện vận tải và phụ tùng

    885.166.704

    937.435.827

    -5,58

    Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

    717.323.321

    697.090.097

    +2,90

    Gỗ và sản phẩm gỗ

    479.050.702

    470.392.334

    +1,84

    Hàng thuỷ sản

    441.542.435

    457.016.805

    -3,39

    Giày dép các loại

    346.512.808

    291.251.098

    +18,97

    Máy vi tính,sản phẩm điện tử và linh kiện

    277.504.960

    234.845.132

    +18,17

    sản phẩm từ chất dẻo

    244.876.255

    222.285.445

    +10,16

    Túi xách, ví, va li, mũ ô dù

    177.996.165

    154.168.074

    +15,46

    Điện thoại các loại và linh kiện

    162.150.855

    25.420.436

    +537,88

    sản phẩm từ sắt thép

    132.651.224

    124.145.895

    +6,85

    Hóa chất

    120.041.413

    130.714.483

    -8,17

    Kim loại thường và sản phẩm

    117.056.042

    88.707.056

    +31,96

    Dây điện và dây cáp điện

    104.867.874

    89.937.965

    +16,60

    Cà phê

    101.596.302

    89.838.711

    +13,09

    Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

    94.327.955

    70.716.079

    +33,39

    sản phẩm hoá chất

    50.029.964

    50.426.391

    -0,79

    Dầu thô

    47.747.960

    390.139.229

    -87,76

    Thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh

    45.356.014

    54.522.644

    -16,81

    sản phẩm từ cao su

    43.425.703

    36.408.684

    +19,27

    Gíây và các sản phẩm từ giấy

    39.793.797

    37.218.560

    +6,92

    Sản phẩm gốm sứ

    35.802.140

    38.376.853

    -6,71

    Hàng rau quả

    35.152.202

    36.889.889

    -4,71

    Nguyên phụ liệu dệt may, da giày

    34.599.782

    29.462.815

    +17,44

    Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

    34.416.346

    18.209.935

    +89,00

    Đá quí, kim loại quí và sản phẩm

    23.776.518

    22.271.586

    +6,76

    Xơ sợi dệt các loại

    22.122.774

    26.183.858

    -15,51

    Sản phẩm mây, tre, cói thảm

    19.724.706

    21.901.912

    -9,94

    Vải mành, vải kỹ thuật khác

    18.784.723

    19.025.294

    -1,26

    Bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc

    17.167.516

    14.282.892

    +20,20

    Hạt tiêu

    13.669.500

    15.881.764

    -13,93

    Thức ăn gia súc và nguyên liệu

    11.476.000

    27.446.387

    -58,19

    Sắn và sản phẩm từ sắn

    11.187.150

    14.285.110

    -21,69

    Than đá

    10.601.243

    38.346.380

    -72,35

    Hạt điều

    9.966.276

    13.974.394

    -28,68

    Cao su

    7.337.637

    7.856.975

    -6,61

    Quặng và khoáng sản khác

    5.785.936

    11.080.448

    -47,78

    Chất dẻo nguyên liệu

    4.747.233

    7.394.401

    -35,80

    Sắt thép các loại

    2.980.057

    1.791.629

    +66,33

    Phân bón

    651.250

    771.140

    -15,55

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn