TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Nguyên liệu nhựa nhập khẩu tăng mạnh nhất từ thị trường Ấn Độ

    Nhập khẩu nguyên liệu nhựa từ thị trường Ấn Độ trong quý 1/2018 tuy chỉ đạt 33.935 tấn, tương đương 42,74 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ năm trước thì tăng rất mạnh, với mức tăng tương ứng 168,5% và 153,6%.

    Theo tính toán từ số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu nguyên liệu nhựa vào Việt Nam đạt 486.611 tấn, trị giá gần 791,41 triệu USD trong tháng 3/2018, tăng 49,2% về lượng và tăng 53,3% về trị giá so với tháng trước đó. Tính chung, trong quý 1/2018 nhập khẩu nhóm hàng này đạt 1,31 triệu tấn, trị giá hơn 2,06 tỷ USD, tăng 12,5% về lượng và tăng 20,6% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

    Các thị trường chính cung cấp nguyên liệu nhựa cho Việt Nam là: Hàn Quốc, Saudi Arabia, Đài Loan, Trung Quốc, Thái Lan, Nhật Bản và Singaporre; trong đó, Hàn Quốc là nhà cung cấp lớn nhất nhóm hàng này cho Việt Nam, với 227.080 tấn, trị giá 385,81 triệu USD, chiếm 17,4% trong tổng khối lượng và chiếm 18,7% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước, tăng 2,8% về khối lượng và tăng 8,2% về trị giá so với cùng kỳ năm trước; Nhập khẩu từ Saudi Arabia 277.713 tấn, trị giá 345,96 triệu USD, chiếm 21,2% trong tổng lượng và chiếm 16,8% trong tổng kim ngạch, tăng 22,8% về lượng và tăng 34,2% về kim ngạch; Nhập từ Đài Loan 168.005 tấn, trị giá 273,79 triệu USD, tăng 12% về lượng và tăng 15,2% về trị giá; Từ Trung Quốc 117.725 tấn, trị giá 232,73 triệu USD, tăng 2,7% về lượng và tăng 18,8% về trị giá; từ Thái Lan 146.730  tấn, trị giá 206,96 triệu USD, tăng 39,5% về lượng và tăng 46,5% về trị giá so cùng kỳ.

    Đáng chú ý, nhập khẩu nguyên liệu nhựa từ thị trường Ấn Độ trong quý 1/2018 tuy chỉ đạt 33.935 tấn, tương đương 42,74 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ năm trước thì tăng rất mạnh, với mức tăng tương ứng 168,5% và 153,6%. Bên cạnh đó, nhập khẩu còn tăng mạnh ở thị trường Nam Phi, Đức, Philippines với mức tăng lần lượt 93,4%, 89,7% và 69,4% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.

    Tuy nhiên, kim ngạch nhập khẩu sụt giảm mạnh so với cùng kỳ ở một số thị trường như: Canada (-49,8%); Brazil (-48,7%); Pháp (-24%) và Bỉ (-22%).

    Nhập khẩu nguyên liệu nhựa quý 1/2018

    ĐVT: USD

    Thị trường

    Quý 1/2018

    % tăng giảm so với cùng kỳ

    Lượng (tấn)

    Trị giá (USD)

    Lượng

    Trị giá

    Tổng kim ngạch NK

    1.307.969

    2.062.622.502

    12,5

    20,64

    Hàn Quốc

    227.080

    385.813.432

    2,76

    8,17

    Saudi Arabia

    277.713

    345.955.180

    22,84

    34,18

    Đài Loan

    168.005

    273.788.383

    12,09

    15,2

    Trung Quốc

    117.725

    232.728.574

    2,71

    18,84

    Thái Lan

    146.730

    206.959.710

    39,51

    46,49

    Nhật Bản

    49.499

    104.411.627

    -7,55

    6,14

    Singapore

    54.818

    83.588.640

    7,84

    14,79

    Malaysia

    44.951

    70.513.415

    11,13

    16,05

    Mỹ

    29.236

    62.886.182

    -30,87

    -4

    Đức

    7.234

    44.466.450

    57,06

    89,66

    Ấn Độ

    33.935

    42.738.575

    168,45

    153,58

    U.A.E

    26.190

    35.034.770

    -4,39

    8,46

    Indonesia

    24.949

    30.266.639

    34,79

    32,33

    Qatar

    21.319

    26.584.702

    17,73

    22,24

    Kuwait

    21.390

    25.793.509

    -10,99

    -2,08

    Nam Phi

    8.603

    10.699.703

    82,42

    93,43

    Philippines

    4.613

    7.208.194

    76,27

    69,4

    Australia

    4.686

    7.100.934

    21,84

    48,23

    Tây Ban Nha

    3.512

    5.980.183

    13,4

    12,13

    Bỉ

    3.117

    5.894.060

    -17,97

    -21,99

    Hà Lan

    1.705

    4.258.065

    -7,69

    19,18

    Nga

    2.900

    3.549.837

    11,8

    21,4

    Pháp

    843

    3.504.890

    -52,08

    -23,95

    Italia

    1.127

    3.290.598

    -10,56

    25,52

    Anh

    789

    2.888.992

    22,71

    35,18

    Hồng Kông

    1.492

    2.876.473

    11,18

    20,47

    Canada

    1.902

    2.410.473

    -52,54

    -49,78

    Brazil

    1.425

    2.208.171

    -62,17

    -48,66

    Thụy Điển

    169

    735.756

    -39,43

    -1,2

    (Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)

     

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn