TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Nhập siêu từ Hàn Quốc 6 tháng đầu năm giảm 13,4% so với cùng kỳ

    Việt Nam nhập siêu từ Hàn Quốc 13,91 tỷ USD, giảm 13,4% so với cùng kỳ năm ngoái.

    Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất nhập khẩu 2 chiều Việt Nam – Hàn Quốc 6 tháng đầu năm 2018 đạt 31,35 tỷ USD, tăng 7,4% so với cùng kỳ năm 2017.

    Trong đó, hàng hóa của Hàn Quốc nhập vào Việt Nam tăng 0,3%, trị giá 22,63 tỷ USD, chiếm 20,4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại của cả nước. Hàng hóa xuất khẩu sang Hàn Quốc đạt 8,72 tỷ USD, tăng 32,8% so với cùng kỳ, chiếm 7,6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước.

    Như vậy, trong 6 tháng đầu năm nay, Việt Nam nhập siêu từ Hàn Quốc 13,91 tỷ USD, giảm 13,4% so với cùng kỳ năm ngoái.

    Máy vi tính, điện tử và linh kiện là nhóm hàng được nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Hàn Quốc, đạt 8,49 tỷ USD, chiếm 37,5% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường này, tăng 40,5% so với cùng kỳ năm ngoái. 

    Nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng đứng thứ 2 về kim ngạch, với 3,11 tỷ USD, chiếm 13,7% tổng kim ngạch, giảm 49,7%. Tiếp sau đó là các nhóm hàng cũng đạt kim ngạch cao trên 1 tỷ USD, đó là: Điện thoại và linh kiện đạt trên 2 tỷ USD, chiếm 8,8%, giảm 12,7% so với cùng kỳ. Nhóm hàng xăng dầu 1,32 tỷ USD, chiếm 5,8%, tăng 51%; vải may mặc 1,09 tỷ USD, chiếm 4,8%, tăng 10,5%.

    Trong 6 tháng đầu năm nay, đa số các loại hàng hóa nhập khẩu từ Hàn Quốc về Việt Nam đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, các nhóm hàng tăng mạnh về kim ngạch bao gồm: Khí gas tăng 211,8%, đạt 3,17 triệu USD; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 145,5%, đạt 260,3 triệu USD; rau quả tăng 106,6%, đạt 12,17 triệu USD; bông tăng 95%, đạt 3,37 triệu USD; thủy sản tăng 90,7%, đạt 41,56 triệu USD; quặng và khoáng sản tăng 86%, đạt 7,89 triệu USD. 

    Tuy nhiên, có một số nhóm hàng nhập khẩu từ thị trường Hàn Quốc sụt giảm rất mạnh so với cùng kỳ đó là: ô tô nguyên chiếc giảm 92,6%, đạt 6,92 triệu USD; phương tiện vận tải khác và phụ tùng giảm 47,8%, đạt 18,58 triệu USD; phân bón giảm 36,8%, đạt 26,66 triệu USD.

    Nhập khẩu hàng hóa từ Hàn Quốc 6 tháng đầu năm 2018

    ĐVT: USD

    Nhóm hàng

    T6/2018

    +/- so với T5/2018 (%) *

    6T/2018

    +/- so với cùng kỳ (%) *

    Tổng kim ngạch NK

    3.736.069.370

    -1,21

    22.627.236.978

    0,31

    Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

    1.213.695.372

    -15,69

    8.487.272.301

    40,5

    Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

    548.156.868

    -13,58

    3.107.599.080

    -49,69

    Điện thoại các loại và linh kiện

    316.795.495

    66,24

    2.000.988.186

    -12,69

    Xăng dầu các loại

    306.081.859

    61,16

    1.321.438.728

    50,99

    Vải các loại

    215.586.862

    4,57

    1.091.703.162

    10,45

    Sản phẩm từ chất dẻo

    143.896.072

    4,26

    812.477.394

    5,86

    Chất dẻo nguyên liệu

    136.294.450

    -1,86

    791.531.090

    14,15

    Kim loại thường khác

    127.565.787

    -8,12

    761.159.296

    7,06

    Sắt thép các loại

    128.957.959

    1,59

    725.013.427

    21,62

    Linh kiện, phụ tùng ô tô

    48.045.712

    192,09

    381.860.968

    -13,02

    Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

    75.992.708

    1,27

    377.677.079

    -2,61

    Sản phẩm từ sắt thép

    49.244.913

    -2,08

    317.565.194

    -5,09

    Sản phẩm hóa chất

    52.852.511

    -8,75

    313.228.503

    1,93

    Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

    44.624.514

    -1,97

    260.299.851

    145,47

    Hóa chất

    38.670.638

    20,19

    211.788.815

    27,17

    Giấy các loại

    24.480.783

    -2,81

    142.067.178

    30,2

    Sản phẩm từ kim loại thường khác

    17.075.507

    -6,42

    105.888.104

    -4,59

    Cao su

    19.257.513

    1,71

    103.651.742

    -7,42

    Xơ, sợi dệt các loại

    14.108.606

    -20,84

    93.885.196

    10,79

    Sản phẩm khác từ dầu mỏ

    15.635.737

    -5,2

    84.273.289

    29,42

    Dây điện và dây cáp điện

    14.590.692

    6,37

    81.567.699

    32,39

    Dược phẩm

    12.535.311

    -3,39

    76.041.161

    -20,17

    Sản phẩm từ cao su

    9.038.501

    -4,41

    57.149.237

    -21,43

    Hàng thủy sản

    7.786.047

    -34,58

    41.559.513

    90,71

    Sản phẩm từ giấy

    7.503.380

    23,99

    35.364.346

    22,43

    Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

    5.575.425

    -21,64

    35.062.025

    -12,16

    Hàng điện gia dụng và linh kiện

    4.489.216

    -25,97

    30.522.388

    2,32

    Phân bón các loại

    6.745.242

    2,056,90

    26.657.274

    -36,75

    Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

    4.375.169

    24,8

    25.502.608

    8,22

    Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

    3.902.280

    -19,88

    24.859.850

    37,86

    Thức ăn gia súc và nguyên liệu

    4.776.689

    -10,84

    24.462.575

    52,75

    Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

    5.510.312

    83,31

    18.584.662

    -47,83

    Chế phẩm thực phẩm khác

    2.704.004

    -29,25

    16.685.647

    27,55

    Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

    4.793.242

    -4,81

    15.530.093

    -20,41

    Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

    2.237.726

    -9,18

    13.711.408

    44,39

    Hàng rau quả

    751.528

    -44,14

    12.172.042

    106,59

    Quặng và khoáng sản khác

    1.667.083

    176,33

    7.893.706

    86,13

    Ô tô nguyên chiếc các loại

    1.949.612

    -43,15

    6.919.148

    -92,56

    Sữa và sản phẩm sữa

    1.047.052

    -23,24

    5.803.721

    37,98

    Gỗ và sản phẩm gỗ

    700.883

    -52,27

    4.065.235

    -23,6

    Bông các loại

    650.479

    -18,25

    3.370.279

    94,95

    Nguyên phụ liệu dược phẩm

    621.137

    -18,02

    3.215.557

    79,23

    Khí đốt hóa lỏng

    141.797

    -85,69

    3.167.428

    211,77

    Dầu mỡ động, thực vật

    411.677

    46,5

    2.058.257

    -18,37

    (*Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)
    Theo Vinanet.vn

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn