TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Những nhóm hàng chủ yếu nhập khẩu từ Nhật Bản 7 tháng đầu năm

    Theo số liệu của Tổng Cục Hải quan, trong tháng 7/2018 hàng hóa xuất xứ từ Nhật Bản nhập khẩu vào Việt Nam tăng 8,3% so với tháng 6/2018, đạt 1,52 tỷ USD, so với tháng 7/2017 cũng tăng 21,5%.

    Tính chung cả 7 tháng đầu năm 2018, kim ngạch nhập khẩu từ thị trường này đạt trên 10,51 tỷ USD, tăng 15,3% so với cùng kỳ năm 2017.

    Đáng chú ý nhất trong 7 tháng đầu năm nay là nhóm hàng than đá nhập khẩu từ Nhật với mức tăng gấp 131 lần so với cùng kỳ năm ngoái, mặc dù kim ngạch chỉ đạt 5,04 triệu USD. Nhập khẩu còn tăng mạnh ở một số nhóm hàng như: Điện thoại tăng 205,6%, đạt 137,02 triệu USD; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 139,4%, đạt 127,83 triệu USD; xơ sợi tăng 63,7%, đạt 45,98 triệu USD; sữa và sản phẩm sữa tăng 61,7%, đạt 18,56 triệu USD; thủy sản tăng 51,4%, đạt 64,05 triệu USD.

    Tuy nhiên, ô tô nguyên chiếc từ Nhật Bản nhập khẩu về Việt Nam giảm mạnh nhất trong tất cả các nhóm hàng, giảm 61,6% kim ngạch, chỉ đạt 28,07 triệu USD. Bên cạnh đó, nhập khẩu cũng giảm tương đối mạnh ở các nhóm như: Sản phẩm từ dầu mỏ giảm 29,9%, đạt 20,84 triệu USD; nguyên phụ liệu thuốc lá giảm 28%, đạt 0,02 triệu USD; hàng điện gia dụng và linh kiện giảm 22,6%, đạt 8,92 triệu USD.

    Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Nhật Bản về Việt Nam nhiều nhất là nhóm máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng đạt 2,52 tỷ USD, chiếm 23,9% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ thị trường này, tăng 0,9% so với cùng kỳ năm 2017.

    Nhập khẩu nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 2,12 tỷ USD, chiếm 20,2%, tăng 31%. Tiếp đến nhóm hàng sắt thép chiếm 8,7%, đạt 909,15 triệu USD, tăng 16,8%. Sản phẩm nhựa chiếm 4,6%, đạt 480,45 triệu USD, tăng 10%.

    Nhập khẩu hàng hóa từ Nhật Bản 7 tháng đầu năm 2018

    ĐVT: USD

    Nhóm hàng

    T7/2018

    % tăng giảm so với T6/2018*

    7T/2018

    % tăng giảm so với cùng kỳ*

    Tổng kim ngạch NK

    1.632.101.617

    8,28

    10.510.315.333

    15,3

    Máy móc. thiết bị. dụng cụ. phụ tùng khác

    369.633.575

    6,3

    2.515.143.895

    0,86

    Máy vi tính. sản phẩm điện tử và linh kiện

    348.119.824

    23,81

    2.122.157.098

    30,99

    Sắt thép các loại

    128.286.939

    -13,97

    909.154.207

    16,75

    Sản phẩm từ chất dẻo

    71.112.847

    -3,4

    480.454.616

    10,01

    Linh kiện. phụ tùng ô tô

    73.613.786

    21,57

    463.686.349

    32,92

    Vải các loại

    69.368.437

    -8,19

    432.899.466

    16,37

    Sản phẩm từ sắt thép

    51.256.217

    -0,85

    333.763.122

    21,95

    Phế liệu sắt thép

    56.465.902

    15,77

    310.722.654

    37,33

    Kim loại thường khác

    37.832.610

    -9,28

    295.927.049

    26,35

    Chất dẻo nguyên liệu

    37.604.609

    -6,05

    278.086.020

    25,38

    Sản phẩm hóa chất

    40.937.967

    16,84

    245.372.672

    8,12

    Hóa chất

    32.342.165

    15,42

    226.993.668

    -1,93

    Nguyên phụ liệu dệt. may. da. giày

    32.204.149

    16,5

    169.190.791

    20,47

    Điện thoại các loại và linh kiện

    50.637.618

    220,16

    137.023.591

    205,63

    Giấy các loại

    20.253.216

    8,05

    135.778.799

    34,43

    Máy ảnh. máy quay phim và linh kiện

    25.857.751

    44,41

    127.833.770

    139,39

    Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

    8.332.168

    -62,19

    101.937.265

    -38,11

    Sản phẩm từ cao su

    12.693.506

    0,1

    87.138.400

    11,93

    Dây điện và dây cáp điện

    11.856.850

    2,45

    81.981.781

    8,6

    Cao su

    9.528.627

    -27,36

    76.090.850

    -12,36

    Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

    14.225.987

    17,96

    70.445.827

    15,01

    Hàng thủy sản

    11.288.521

    9,64

    64.047.528

    51,44

    Sản phẩm từ kim loại thường khác

    7.513.107

    12,18

    53.926.847

    7,29

    Xơ. sợi dệt các loại

    6.297.728

    -16,79

    45.983.326

    63,74

    Dược phẩm

    2.466.117

    -30,28

    34.642.786

    24,08

    Sản phẩm từ giấy

    4.968.257

    21,37

    31.171.132

    8,72

    Ô tô nguyên chiếc các loại

    5.924.444

    32,64

    28.068.005

    -61,58

    Chất thơm. mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

    3.921.825

    23,18

    20.981.563

    43,45

    Sản phẩm khác từ dầu mỏ

    2.516.883

    -26,29

    20.841.277

    -29,94

    Sữa và sản phẩm sữa

    2.711.492

    30,91

    18.561.602

    61,74

    Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

    1.586.273

    -32,97

    18.393.872

    -22,51

    Đá quý. kim loại quý và sản phẩm

    3.449.438

    57,5

    18.138.921

    19,91

    Phân bón các loại

    1.083.235

    -43,22

    15.667.597

    -20,3

    Chế phẩm thực phẩm khác

    1.869.366

    -8,68

    13.331.129

    15,64

    Hàng điện gia dụng và linh kiện

    971.779

    -35,01

    8.917.221

    -22,63

    Than các loại

    1.798.451

     

    5.035.829

    13,004,58

    Gỗ và sản phẩm gỗ

    640.144

    -30,69

    4.903.107

    -5,36

    Quặng và khoáng sản khác

    621.428

    43,66

    4.084.653

    6,58

    Thức ăn gia súc và nguyên liệu

    499.172

    -25,76

    2.348.960

    -16,79

    Nguyên phụ liệu thuốc lá

     

     

    24.058

    -28,02

    *Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn