TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Việt Nam tăng mạnh nhập khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng từ Malaysia

    Tình từ đầu năm đến hết tháng 5/2019, Việt Nam đã nhập khẩu từ thị trường Malaysia trên 3 tỷ USD, trong đó nhóm hàng phương tiện vận tải và phụ tùng tăng đột biến, gấp gần 30lần so với cùng kỳ năm trước.

    viet nam tang manh nhap khau phuong tien van tai va phu tung tu malaysia

    Việt Nam tăng mạnh nhập khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng từ Malaysia

    Theo số liệu thống kê từ TCHQ, tháng 5/2019 Việt Nam đã nhập từ thị trường Malaysia 665,25 triệu USD, giảm 0,6% so với tháng 4/2019 và giảm 9,77% so với tháng 5/2018. Tính chung từ đầu năm đến hết tháng 5/2019, kim ngạch đạt trên 3 tỷ USD, giảm 6,32% so với cùng kỳ năm trước.

    Xăng dầu là mặt hàng chủ lực nhập từ Malaysia, nhưng so với cùng kỳ giảm 38,42% về lượng và giảm 39,67% về trị giá, tương ứng với trên 1 triệu tấn, trị giá 636,17 triệu USD, giá nhập bình quân giảm 2,03% với 594,83 USD/tấn. Riêng tháng 5/2019, Việt Nam cũng đã nhập từ Malaysia 191,4 nghìn tấn xăng dầu các loại, trị giá 119,45 triệu USD, giảm 24,33% về lượng và giảm 26,37% trị giá so với tháng 4/2019, giá nhập bình quân 623,81 USD/tấn, giảm 2,7%.

    Đứng thứ hai sau mặt hàng xăng dầu là máy vi tính sản phẩm điện tử đạt kim ngạch 605,39 triệu USD, tăng 17,85% so với cùng kỳ, riêng tháng 5/2019 đạt 145,64 triệu USD, tăng 9,36% so với tháng 4/2019 và tăng 17,42% so với tháng 5/2018.

    Đặc biệt, thời gian này Việt Nam tăng mạnh nhập khẩu phương tiện vận tải khác và phụ tùng từ Malaysia, tuy chỉ đạt 6,5 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ tăng gấp 29,65 lần (tương ứng 2865,87%), riêng tháng 5/2019 cũng đã nhập 211,5 nghìn USD, giảm 94,77% so với tháng 4/2019, nhưng tăng gấp 7,6 lần (tương ứng 660,53%) so với tháng 5/2018.

    Bên cạnh đó, mặt hàng sắt thép cũng được nhập nhiều từ Malaysia, với tốc độ tăng gấp hơn 14,34 lần (tương ứng 1334,16%) về lượng và gấp 5,9 lần (tương ứng 492,25%) về trị giá, chỉ đạt 205,2 nghìn tấn sắt thép các loại, trị giá 118,49 triệu USD, giá nhập bình quân giảm 58,7% chỉ với 577,23 USD/tấn.

    Ngược lại, Việt Nam giảm mạnh nhập khẩu mặt hàng than từ Malaysia, giảm 99,39% về lượng và 97,87% trị giá so với cùng kỳ, tương ứng với 956 tấn, trị giá 188,4 nghìn USD.

    Thống kê hàng hóa nhập khẩu từ Malaysia 5 tháng năm 2019

    Mặt hàng

    5T/2019

    +/- so với cùng kỳ 2018 (%)*

    Lượng (Tấn)

    Trị giá (USD)

    Lượng

    Trị giá

    Tổng

     

    3.033.850.880

     

    -6,32

    Xăng dầu các loại

    1.069.499

    636.173.389

    -38,42

    -39,67

    Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

     

    605.395.460

     

    17,85

    Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

     

    303.788.600

     

    -4,29

    Hàng điện gia dụng và linh kiện

     

    163.964.084

     

    18,74

    Kim loại thường khác

    72.760

    159.768.183

    28,38

    12,21

    Dầu mỡ động, thực vật

     

    141.902.876

     

    12,26

    Chất dẻo nguyên liệu

    85.356

    128.910.614

    15,29

    6,8

    Hóa chất

     

    121.059.401

     

    8,93

    Sắt thép các loại

    205.286

    118.496.903

    1.334,16

    492,25

    Hàng hóa khác

     

    116.125.264

     

     

    Sản phẩm hóa chất

     

    88.641.052

     

    5,94

    Sản phẩm từ chất dẻo

     

    43.839.757

     

    9,45

    Vải các loại

     

    43.045.094

     

    19,16

    Phân bón các loại

    106.442

    30.204.647

    24,67

    26,35

    Gỗ và sản phẩm gỗ

     

    28.820.567

     

    -17,84

    Sản phẩm khác từ dầu mỏ

     

    25.823.305

     

    -56,02

    Sản phẩm từ cao su

     

    24.354.373

     

    -5,29

    Giấy các loại

    21.053

    22.357.667

    -17,84

    -4,63

    Khí đốt hóa lỏng

    35.985

    20.825.549

    81,94

    78,56

    Chế phẩm thực phẩm khác

     

    20.131.489

     

    -2,34

    Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

     

    18.593.901

     

    17,06

    Cao su

    10.739

    18.049.682

    9,45

    8,27

    Sữa và sản phẩm sữa

     

    17.955.281

     

    20,7

    Sản phẩm từ sắt thép

     

    16.905.313

     

    -0,3

    Dây điện và dây cáp điện

     

    16.781.580

     

    -4,1

    Linh kiện, phụ tùng ô tô

     

    13.996.074

     

    6,84

    Thức ăn gia súc và nguyên liệu

     

    12.454.154

     

    -8,73

    Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

     

    12.038.460

     

    -16,58

    Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

     

    10.993.087

     

    -14,53

    Xơ, sợi dệt các loại

    7.798

    10.768.075

    -8,55

    -1,45

    Sản phẩm từ kim loại thường khác

     

    9.619.028

     

    26,11

    Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

     

    9.532.283

     

    4,01

    Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

     

    6.562.246

     

    2.865,87

    Sản phẩm từ giấy

     

    4.488.234

     

    15,64

    Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

     

    2.934.731

     

    -25,59

    Hàng thủy sản

     

    2.780.679

     

    6,88

    Dược phẩm

     

    1.757.287

     

    34,49

    Quặng và khoáng sản khác

    8.932

    1.594.173

    -25,51

    -15,59

    Nguyên phụ liệu thuốc lá

     

    1.165.097

     

    -18,91

    Hàng rau quả

     

    1.064.817

     

    -22,61

    Than các loại

    956

    188.423

    -99,39

    -97,87

    (*Tính toán số liệu từ TCHQ)
    Theo Vinanet.vn

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn