TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Xuất khẩu hàng mây, tre sang thị trường Ấn Độ tăng đột biến

    Tuy kim ngạch xuất khẩu hàng mây, tre của Việt Nam sang thị trường Ấn Độ trong tháng 11/2018 giảm so với tháng 10/2018, tính chung 11 tháng 2018 đạt trên 5 triệu USD tăng gấp 16,4 lần so cùng kỳ năm trước.

    xuat khau hang may, tre sang thi truong an do tang dot bien

    Xuất khẩu hàng mây, tre sang thị trường Ấn Độ tăng đột biến

    Mặc dù kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Ấn Độ trong tháng 11/2018 giảm 18,63% so với tháng trước đó chỉ đạt 431,24 triệu USD, nếu so với tháng 11/2017 thì tăng 43,31%, nhưng tính chung 11 tháng năm 2018 tốc độ xuất khẩu sang thị trường Ấn Độ vẫn có mức tăng trưởng khá 82,18% so với cùng kỳ năm trước.

    Ấn Độ nhập khẩu từ Việt Nam chủ yếu các mặt hàng công nghiệp và đạt kim ngạch cao trên 100 triệu USD, trong đó cao nhất là máy móc thiết bị phụ tùng đạt trên 1,6 tỷ USD, chiếm 26,6% tỷ trọng, tăng gấp 5,5 lần (tức tăng 449,84%) so với cùng kỳ - đây cũng là mặt hàng có mức tăng trưởng vượt trội.

    Đứng thứ hai về kim ngạch là điện thoại các loại và linh kiện đạt 785,75 triệu USD, tăng 54,43%; kế đến là máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 59,89% đạt 736,85 triệu USD….

    Trong nhóm hàng công nghiệp xuất sang thị trường Ấn Độ thời gian này, ngoài mặt hàng máy móc thiết bị phụ tùng tăng vượt trội, thì một số mặt hàng khác cũng tăng mạnh như: sản phẩm từ sắt thep, tuy chỉ đạt 177,2 triệu USD nhưng so với cùng kỳ cũng tăng mạnh gấp gần 3 lần (tức tăng 197,36%); sản phẩm từ chất dẻo tăng gấp 2,4 lần (tức tăng 143,23%) đạt 43,22 triệu USD; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng gấp 2,1 lần (tức tăng 108,09%) đạt 167,47 triệu USD.

    Đặc biệt nhóm hàng sản phẩm mây, tre, cói và thảm xuất sang thị trường Ấn Độ tăng đột biến, gấp 16,4 lần (tức tăng 1545,4%) tuy kim ngạch chỉ đạt trên 5 triệu USD, mặc dù tháng 11/2018 kim ngạch chỉ đạt 514,4 nghìn USD, giảm 8,87% so với tháng 10/2018 nhưng so với tháng 11/2017 cũng tăng gấp tới 15,5 lần (tức tăng 1457,38%).

    Bên cạnh những mặt hàng Ấn Độ tăng mạnh nhập khẩu, thì ngược lại Ấn Độ cũng giảm mạnh nhập khẩu chè từ Việt Nam, giảm 55,61% về lượng và 63,86% trị giá, tương ứng với 744 tấn, trị giá 712,1 nghìn USD, bên cạnh đó gỗ và sản phẩm gỗ cũng giảm 19,69% chỉ với 43,85 triệu USD; hạt điều giảm 9,65% về lượng và 19,92% trị giá với 4,3 nghìn tấn, trị giá 32,21 triệu USD.

    Thống kê hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Ấn Độ 11 tháng 2018

    Mặt hàng

     

    11T/2018

     

    +/- so với cùng kỳ 2017 (%)*

    Lượng (Tấn)

    Trị giá (USD)

    Lượng

    Trị giá

    Tổng

     

    6.136.990.066

     

    82,18

    Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

     

    1.629.599.209

     

    449,84

    Điện thoại các loại và linh kiện

     

    785.751.511

     

    54,43

    Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

     

    736.856.553

     

    59,89

    Kim loại thường khác và sản phẩm

     

    522.769.553

     

    25,69

    Hóa chất

     

    346.409.171

     

    55,65

    Sản phẩm từ sắt thép

     

    177.250.780

     

    197,36

    Sắt thép các loại

    207.912

    169.896.177

    34,9

    39,17

    Phương tiện vận tải và phụ tùng

     

    167.479.604

     

    108,09

    Cao su

    91.317

    130.281.069

    93,73

    66,25

    Xơ, sợi dệt các loại

    31.072

    121.922.720

    0,97

    9,62

    Giày dép các loại

     

    92.290.492

     

    64,24

    Cà phê

    53.763

    89.536.967

    37,34

    13,19

    Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

     

    66.254.191

     

    20,56

    Thức ăn gia súc và nguyên liệu

     

    61.992.460

     

    35,04

    Sản phẩm hóa chất

     

    60.468.012

     

    45,07

    Hạt tiêu

    18.953

    59.077.719

    29

    -18,41

    Hàng dệt, may

     

    58.496.480

     

    12,91

    Gỗ và sản phẩm gỗ

     

    43.851.489

     

    -19,69

    Sản phẩm từ chất dẻo

     

    43.220.776

     

    143,23

    Hạt điều

    4.390

    32.213.163

    -9,65

    -19,92

    Chất dẻo nguyên liệu

    25.456

    31.042.775

    4,68

    14,18

    Hàng thủy sản

     

    25.919.848

     

    44,32

    Than các loại

    91.942

    13.484.404

    54,46

    52,86

    Sản phẩm từ cao su

     

    9.474.071

     

    90,35

    Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

     

    5.050.134

     

    1.545,40

    Sản phẩm gốm, sứ

     

    2.729.089

     

    58,49

    Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

     

    731.452

     

    50,84

    Chè

    744

    712.150

    -55,61

    -63,86

    (*Vinanet tính toán số liệu từ TCHQ)
    Theo Vinanet.vn

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn