TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Xuất khẩu sản phẩm gốm sứ chủ yếu sang các nước Đông Nam Á

    10 tháng đầu năm 2018, sản phẩm gốm sứ chủ yếu xuất sang các nước Đông Nam Á, chiếm 23,5% tỷ trọng với tốc độ tăng 19,31% so với cùng kỳ.

    xuat khau san pham gom su chu yeu sang cac nuoc dong nam a

    Xuất khẩu sản phẩm gốm sứ chủ yếu sang các nước Đông Nam Á

    Nếu như tháng 9/2018 kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gốm sứ suy giảm, thì nay sang tháng 10/2018 đã lấy lại đà tăng trưởng, tăng 14,4% đạt 45,6 triệu USD, nâng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này 10 tháng đầu năm 2018 lên 411,58 triệu USD, tăng 9,1% so với cùng kỳ năm 2017.

    Sản phẩm gốm sứ của Việt Nam được xuất khẩu chủ yếu sang các nước Đông Nam Á, chiếm 23,5% tỷ trọng đạt 96,68 triệu USD, tăng 19,31% so với cùng kỳ, tính riêng tháng 10/2018 kim ngạch xuất sang thị trường này chiếm 25,09% tỷ trọng đạt 11,44 triệu USD, tăng 18,46% so với tháng 9/2018 và tăng  26,69% so với tháng 10/2017.

    EU được xuất nhiều đứng thứ hai về kim ngạch, chiếm 16,32% tỷ trọng đạt 67,19 triệu USD nhưng so với cùng kỳ tốc độ xuất khẩu sang EU lại giảm nhẹ 4,34%, tính riêng tháng 10/2018 thì tăng 28,95% so với tháng 9/2018 đạt 7,83 triệu USD, nhưng giảm 4,02% so với tháng 10/2017.

    Trong số những thị trường có kim ngạch cao phải kể đến Nhật Bản đạt 66,8 triệu USD (chiếm 16,23%) tăng 10,84% so với cùng kỳ, riêng tháng 10/2018 đạt 6,44 triệu USD giảm 1,22% so với tháng 9/2018 nhưng tăng 3,91% so với tháng 10/2017.

    Kế đến là thị trường Mỹ đạt 6,63 triệu USD trong tháng 10/2018 tăng 44,78% so với tháng 9/2018 và tăng 29,34% so với tháng 10/2017, nâng kim ngạch 10 tháng năm 2018 xuất sang thị trường Mỹ đạt 61,85 triệu USD, tăng 19,82% so với cùng kỳ.

    Nhìn chung, kể từ đầu năm đến hết tháng 10/2018 kim ngạch xuất sang các thị trường đều tăng trưởng, số thị trường này chiếm 64,5%, đặc biệt là xuất sang thị trường Achentina tăng mạnh vượt trội, tuy chỉ đạt 1,73 triệu USD nhưng tăng gấp 3,11 lần (tức tăng 211,89%) so với cùng kỳ. Ngoài ra xuất sang thị trường Indonesia cũng tăng mạnh gấp 2,12 lần (tức tăng 112,32%) đạt 11,26 triệu USD. Đáng chú ý, tuy Trung Quốc là thị trường có vị trí và khoảng cách địa lý gần với Việt Nam, nhưng mức độ tăng trưởng xuất sang thị trường này chỉ đứng thứ ba, tăng gấp 2,1 lần (tức tăng 107,13%) đạt 13,31 triệu USD.

    Ở chiều ngược lại, xuất khẩu sang các thị trường như: Thụy Sỹ, Iraq giảm mạnh, giảm lần lượt 81,7%; 68,11% tương ứng với 22,8 nghìn USD và 267,49 nghìn USD.

    Thị trường xuất khẩu sản phẩm gốm sứ 10 tháng năm 2018

    Thị trường

    T10/2018 (USD)

    +/- so với T9/2018 (%)*

    10T/2018 (USD)

    +/- so với cùng kỳ năm 2017 %)*

    Nhật Bản

    6.445.454

    -1,22

    66.808.614

    10,84

    Hoa Kỳ

    6.633.766

    44,78

    61.854.556

    19,82

    Đài Loan

    3.734.219

    20,51

    33.969.500

    -11,79

    Thái Lan

    3.432.359

    2,75

    25.676.369

    -13

    Campuchia

    1.241.789

    -34,85

    22.914.252

    46,63

    Hàn Quốc

    1.960.613

    -4,53

    17.843.516

    23,66

    Anh

    2.375.278

    111,66

    17.745.192

    -15,36

    Philippines

    2.545.099

    101,53

    14.798.053

    41,64

    Trung Quốc

    2.478.815

    90,31

    13.318.355

    107,13

    Hà Lan

    1.323.093

    8,34

    12.831.406

    -5,03

    Australia

    1.318.836

    -14,07

    12.271.408

    18,7

    Indonesia

    2.016.430

    31,33

    11.266.792

    112,32

    Malaysia

    836.523

    12,55

    9.891.195

    27,8

    Pháp

    1.485.133

    -9,15

    9.263.680

    2,24

    Italy

    812.506

    30,66

    9.110.885

    -0,79

    Đức

    962.985

    -6,74

    8.606.449

    13,95

    Myanmar

    632.990

    46

    5.528.202

    4,94

    Lào

    607.838

    64,11

    5.280.429

    -1,02

    Bỉ

    211.380

    26,34

    3.149.315

    -18,21

    Canada

    235.862

    54,79

    2.803.341

    13,38

    Đan Mạch

    197.270

    117,68

    2.575.356

    -7,2

    Ấn Độ

    209.350

    -41,07

    2.388.940

    54,03

    Tây Ban Nha

    358.586

    155,89

    1.997.762

    4,21

    Thụy Điển

    113.407

    131,13

    1.875.955

    37,06

    Achentina

    181.986

    -65,23

    1.730.097

    211,89

    Singapore

    131.300

    90,94

    1.329.068

    -26,11

    HongKong (TQ)

    149.489

    61,64

    1.277.052

    -0,15

    Nga

    90.006

    -8,05

    1.161.868

    4,03

    (*Vinanet tính toán số liệu từ TCHQ)
    Theo Vinanet.vn

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn