TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Xuất khẩu sang Đức: Điện thoại đứng đầu về kim ngạch

     Điện thoại và linh kiện là nhóm hàng duy nhất xuất sang Đức đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD trong 6 tháng đầu năm nay, chiếm 30,4% tổng kim ngạch.

    Xuất khẩu sang Đức: Điện thoại đứng đầu về kim ngạch

    Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất nhập khẩu 2 chiều Việt Nam - Đức 6 tháng đầu năm 2018 tăng trưởng 11,7% so với cùng kỳ năm 2017, đạt 5,18 tỷ USD.

    Trong đó, hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Đức đạt 3,49 tỷ USD, tăng 10,6%; nhập khẩu từ thị trường này đạt 1,68 tỷ USD, tăng 13,9%. Như vậy, Việt Nam xuất siêu sang Đức 1,81 tỷ USD, tăng 7,8% so với cùng kỳ.

    Điện thoại và linh kiện là nhóm hàng duy nhất xuất sang Đức đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD trong 6 tháng đầu năm nay, chiếm 30,4% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang thị trường này, đạt 1,06 tỷ USD, tăng 23,3% so với cùng kỳ năm 2017.

    Đứng sau nhóm hàng chủ đạo điện thoại và linh kiện là một số nhóm hàng đạt kim ngạch trên 100 triệu USD như: Nhóm giày dép đạt 460,02 triệu USD, chiếm 13,2%, giảm 6,5%; nhóm hàng dệt may đạt 375,2 triệu USD, chiếm 10,7%, tăng 12,4%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 301,17 triệu USD, chiếm 8,6%, tăng 32,3%; cà phê 248,25 triệu USD, chiếm 7,1%, giảm 17,3%; máy móc thiết bị 192,02 triệu USD, chiếm 5,5%, tăng 10,2%

    Trong 6 tháng đầu năm nay, phần lớn các nhóm hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Đức đều đạt mức tăng trưởng so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, các nhóm hàng tăng mạnh gồm có: Chè tăng 139,5%, đạt 1,17 triệu USD; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tăng 94%, đạt 13,31 triệu USD; sản phẩm hóa chất tăng 56,3%, đạt 4,57 triệu USD; hạt điều tăng 39,7%, đạt 53,42 triệu USD; kim loại thường tăng 34,3%, đạt 7,02 triệu USD.

    Ngược lại, các nhóm hàng sụt giảm mạnh về kim ngạch gồm có: Giấy và các sản phẩm từ giấy giảm 42,4%, đạt 0,81 triệu USD; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện giảm 36,3%, đạt 3,44 triệu USD; hạt tiêu giảm 32,3%, đạt 19,11 triệu USD.

    Xuất khẩu hàng hóa sang Đức 6 tháng đầu năm 2018

    ĐVT: USD

    Nhóm hàng

    T6/2018

    +/- so với T5/2018 (%) *

    6T/2018

    +/- so với cùng kỳ (%) *

    Tổng kim ngạch XK

    640.399.601

    5,99

    3.493.508.643

    10,63

    Điện thoại các loại và linh kiện

    210.035.513

    26,79

    1.061.478.094

    23,34

    Giày dép các loại

    78.581.540

    -23,31

    460.022.278

    -6,49

    Hàng dệt, may

    86.961.319

    22,42

    375.204.112

    12,41

    Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

    60.049.692

    16,54

    301.170.801

    32,28

    Cà phê

    39.530.366

    18,53

    248.250.420

    -17,33

    Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

    32.517.429

    -6,1

    192.016.839

    10,24

    Hàng thủy sản

    15.818.763

    -10,28

    94.606.327

    27

    Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

    12.546.513

    -19,39

    84.676.111

    -0,85

    Sản phẩm từ chất dẻo

    9.436.770

    -10,64

    60.998.124

    7,12

    Phương tiện vận tải và phụ tùng

    7.349.007

    -0,79

    58.070.218

    14,45

    Hạt điều

    11.362.137

    0,3

    53.421.146

    39,72

    Gỗ và sản phẩm gỗ

    5.911.697

    17,14

    53.045.429

    -10,18

    Sản phẩm từ sắt thép

    8.324.853

    -4,36

    51.589.495

    23,29

    Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

    5.590.582

    -15,42

    33.407.590

    5,99

    Cao su

    5.261.881

    6

    28.060.241

    -7,59

    Hạt tiêu

    2.809.133

    -24,74

    19.108.254

    -31,25

    Sản phẩm từ cao su

    2.992.863

    55,23

    16.376.330

    10,36

    Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

    2.008.986

    -5,65

    15.346.449

    8

    Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

    2.313.852

    -18,41

    13.306.536

    94,08

    Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

    1.078.510

    -40,02

    10.141.205

    -1,69

    Hàng rau quả

    1.406.855

    -19,22

    7.577.141

    28,84

    Kim loại thường khác và sản phẩm

    782.376

    -47,63

    7.023.824

    34,29

    Sản phẩm gốm, sứ

    504.514

    -25,57

    5.096.406

    17,02

    Sản phẩm hóa chất

    423.964

    -15,99

    4.570.435

    56,33

    Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

    324.782

    38,92

    3.435.722

    -36,27

    Sắt thép các loại

     

    -100

    2.795.730

    13,61

    Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

    487.154

    -2,03

    2.331.314

    -11,36

    Chè

    205.890

    0,28

    1.172.877

    139,49

    Giấy và các sản phẩm từ giấy

    154.636

    92,95

    809.716

    -42,35

     (*Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)
    Theo Vinanet.vn

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn