TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Thị trường cung cấp máy móc thiết bị cho Việt Nam 2 tháng đầu năm

    Theo số liệu từ Tổng Cục Hải quan Việt Nam, máy móc thiết bị, dụng cụ, phụ tùng là nhóm hàng đứng đầu về kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam trong 2 tháng đầu năm 2019, chiếm tới 15,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nước, trị giá 5,52 tỷ USD, tăng 13,3% so với cùng kỳ năm 2018.

    thi truong cung cap may moc thiet bi cho viet nam 2 thang dau nam

    Thị trường cung cấp máy móc thiết bị cho Việt Nam 2 tháng đầu năm

    Ước tính kim ngạch nhập khẩu máy móc thiết bị, dụng cụ trong tháng 3/2019 đạt 3,2 tỷ USD, tăng 52,9% so với tháng 2/2019 và tăng 17,5% so với tháng 3/2018. Tính chung cả quý 1/2019 đạt 8,72 tỷ USD, tăng 15,1% so với cùng kỳ năm trước.

    Các thị trường lớn cung cấp máy móc thiết bị phụ tùng cho Việt Nam là Hàn Quốc, Trung Quốc, EU và Nhật Bản; trong đó nhập từ thị trường Trung Quốc trị giá 2,02 tỷ USD, chiếm 36,7% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước, tăng 17,8% so với cùng kỳ năm ngoái; nhập từ Hàn Quốc 1,01 tỷ USD, chiếm 18,3%, tăng 7,4% và nhập từ EU 728,99 triệu USD, chiếm 13,2%, tăng 29,1%; Nhật Bản 720,1 triệu USD, chiếm 13%, tăng 9,9%.

    Trong 2 tháng đầu năm nay, nhập khẩu máy móc thiết bị từ 66% trong tổng số thị trường tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, còn lại 34% số thị trường bị sụt giảm kim ngạch.

    Trong đó, nhập khẩu tăng mạnh từ các thị trường như: Brazil tăng 167%, đạt 3,26 triệu USD; Bỉ tăng 105,2%, đạt 15,74 triệu USD; Tây Ban Nha tăng 98,2%, đạt 21,37 triệu USD; Thổ Nhĩ Kỳ tăng 95%, đạt 11,61 triệu USD; Hà Lan tăng 83,2%, đạt 33,31 triệu USD.

    Ngược lại, máy móc nhập khẩu sụt giảm mạnh từ một số thị trường như: Ukraine giảm 94,2%, chỉ đạt 0,39 triệu USD; Nga giảm 91,3%, đạt 4,18 triệu USD; Australia giảm 52,4%, đạt 4,7 triệu USD.

     

    Nhập khẩu máy móc thiết bị, phụ tùng 2 tháng đầu năm 2019   

     

    Thị trường

     

    T2/2019

    +/- so tháng 1/2019 (%)*

     

    2T/2019

    +/- so với cùng kỳ năm trước (%)*

    Tổng kim ngạch NK

    2.092.968.049

    -38,67

    5.520.421.061

    13,29

    Trung Quốc đại lục

    630.734.732

    -54,92

    2.024.764.346

    17,82

    Hàn Quốc

    391.708.331

    -36,56

    1.011.101.777

    7,43

    Nhật Bản

    340.874.042

    -7,23

    720.099.327

    9,9

    Đức

    167.462.022

    -18,57

    373.947.017

    51,5

    Đài Loan (TQ)

    89.197.870

    -35,78

    228.293.187

    11,81

    Mỹ

    63.011.441

    -23,33

    145.884.571

    14,26

    Thái Lan

    66.392.460

    -13,55

    144.284.324

    15,81

    Italia

    36.067.016

    -58,35

    124.101.196

    13,44

    Malaysia

    47.220.566

    -34,73

    119.644.967

    1,42

    Ấn Độ

    33.333.381

    -16,49

    73.980.738

    5,91

    Singapore

    22.248.211

    -43,24

    61.382.815

    -0,47

    Thụy Sỹ

    15.789.720

    -21,35

    36.032.705

    14,19

    Indonesia

    15.269.532

    -24,09

    35.613.018

    36,67

    Hồng Kông (TQ)

    11.577.468

    -50,75

    35.096.059

    27,87

    Philippines

    15.557.077

    -17,08

    34.339.845

    72,51

    Anh

    11.752.899

    -46,93

    33.919.294

    -6,96

    Hà Lan

    18.186.836

    20,92

    33.307.316

    83,16

    Pháp

    12.143.167

    -30,75

    29.538.536

    -3,66

    Tây Ban Nha

    7.118.960

    -50,03

    21.365.258

    98,24

    Mexico

    9.569.527

    -10,62

    20.297.927

    10,4

    Phần Lan

    8.974.627

    -8,61

    18.794.788

    -3,65

    Hungary

    4.238.280

    -68,82

    17.872.810

    -6,19

    Áo

    10.925.934

    107,56

    16.190.491

    23,47

    Bỉ

    7.022.543

    -18,84

    15.738.642

    105,16

    Thụy Điển

    4.347.760

    -58,93

    14.983.073

    -18,47

    Thổ Nhĩ Kỳ

    4.715.931

    -31,61

    11.611.411

    94,96

    Séc

    5.081.379

    34,87

    9.721.183

    -27,53

    Ba Lan

    3.781.401

    -34,99

    9.597.789

    -7,99

    Israel

    2.707.630

    -44,72

    7.607.287

    80,39

    Đan Mạch

    1.714.579

    -64,03

    6.484.936

    -14,56

    Na Uy

    3.068.748

    -8,95

    6.439.151

    -9,03

    Canada

    1.875.319

    -43,81

    5.212.990

    10,65

    Australia

    1.308.309

    -61,36

    4.703.484

    -52,42

    Nga

    2.113.803

    3,27

    4.182.938

    -91,31

    Ireland

    2.144.994

    66,99

    3.429.535

    2,88

    Brazil

    678.378

    -73,39

    3.263.181

    167

    New Zealand

    759.313

    -47,98

    2.219.108

    -6,89

    Belarus

    388.598

    -26,56

    917.748

    36,31

    Ukraine

    250.127

    80,86

    388.426

    -94,15

    U.A.E

    154.644

    -21,83

    352.466

    8,29

    Nam Phi

    82.230

    177,22

    111.891

    51,29

    (Tính toán từ số liệu của TCHQ)
    Theo Vinanet.vn

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn