TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Nhập khẩu từ Nhật Bản, nhóm hàng than đá tăng mạnh

    Mặc dù kim ngạch chỉ đạt trên 5 tỷ USD trong 8 tháng đầu năm 2018, nhưng nhóm hàng than đá nhập từ thị trường Nhật Bản tăng mạnh vượt trội gấp hơn 12,6 lần so với cùng kỳ 2017.

    Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, 8 tháng đầu năm 2018 Việt Nam đã nhập khẩu từ thị trường Nhật Bản 12,3 tỷ USD, chiếm 8% tỷ trọng tăng 17,92% so với cùng kỳ năm 2017. Tính riêng tháng 8/2018 thì kim ngạch nhập từ thị trường này đạt 1,72 tỷ USD, tăng 5,95% so với tháng 7/2018 và tăng 29,51% so với tháng 8/2017.

    Việt Nam nhập khẩu từ Nhật Bản chủ yếu các nhóm hàng công nghiệp như máy móc thiết bị, máy vi tính sản phẩm điện, sắt thép, phụ tùng ôtô,… Những nhóm hàng đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD chiếm 53,2%, trong đó máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng chiếm thị phần lớn 44% và chiếm 24% tổng kim ngạch nhập khẩu, đạt 2,9 tỷ USD, tăng 3,37% so với cùng kỳ.

    Kế đến là máy vi tính sản phẩm điện tử, đạt 2,5 tỷ USD, tăng 37,63%. Tiếp theo là sắt thép các loại đạt 1,5 triệu tấn, trị giá trên 1 tỷ USD, tăng 3,16% về lượng và 21,57% trị giá so với cùng kỳ, giá nhập bình quân 703,55 USD/tấn, tăng 17,84%. Tính riêng tháng 8/2018, nhập khẩu sắt thép từ Nhật Bản 233,3 nghìn tấn, trị giá 162,1 triệu USD, tăng 32,42% về lượng và tăng 26,42% trị giá so với tháng 7/2018; so với tháng 8/2017 cũng tăng trưởng cả lượng và trị giá, tăng lần lượt 33,09% và 54,21%.

    Ngoài những mặt hàng kể trên, Việt Nam còn nhập từ Nhật Bản các mặt hàng thủy sản, cao su, gỗ và sản phẩm, giấy,….

    Đặc biệt 8 tháng đầu năm nay Việt Nam tăng mạnh nhập khẩu mặt hàng than đá từ Nhật Bản, tuy chỉ nhập 14,6 nghìn tấn, trị giá trên 5 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ 2018 tăng gấp 46,55 lần về lượng (tức tăng 45553,13%) và gấp 12,60 lần trị giá (tức tăng 11609,32%), giá nhập bình quân 344,8 USD/tấn, giảm 74,35%.

    Nhìn chung, kim ngạch nhập khẩu các mặt hàng từ thị trường Nhật đều tăng so với cùng kỳ, số này chiếm 75% và ngược lại nhóm hàng kim ngạch suy giảm chỉ chiếm 25%, trong đó giảm nhiều phải kể đến ôtô nguyên chiếc các loại giảm 56,37%; phương tiện vận tải giảm 39,26%.

    Chủng loại hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Nhật Bản 8T/2018

    Mặt hàng

    8T/2018

    +/- so với cùng kỳ 2017 (%)*

    Lượng (Tấn)

    Trị giá

    (USD)

    Lượng

    Trị giá

    Tổng

     

    12.305.851.448

     

    17,92

    Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

     

    2.924.426.204

     

    3,37

    Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

     

    2.558.310.296

     

    37,63

    Sắt thép các loại

    1.526.418

    1.073.904.745

    3,16

    21,57

    Sản phẩm từ chất dẻo

     

    558.384.585

     

    10,83

    Linh kiện, phụ tùng ô tô

     

    524.272.548

     

    33,92

    Vải các loại

     

    486.864.016

     

    17,17

    Sản phẩm từ sắt thép

     

    381.981.716

     

    20,96

    Phế liệu sắt thép

    990.639

    368.641.391

    -1,47

    29,5

    Kim loại thường khác

    44.029

    343.473.288

    10,57

    30,68

    Chất dẻo nguyên liệu

    145.332

    327.444.770

    11,7

    28,66

    Sản phẩm hóa chất

     

    297.419.002

     

    13,77

    Hóa chất

     

    261.112.869

     

    -0,82

    Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

     

    188.137.086

     

    18,79

    Điện thoại các loại và linh kiện

     

    182.947.768

     

    137,31

    Giấy các loại

    203.325

    156.432.119

    22,62

    35,65

    Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

     

    151.523.980

     

    138,46

    Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

     

    106.583.522

     

    -39,26

    Sản phẩm từ cao su

     

    100.548.239

     

    12,99

    Dây điện và dây cáp điện

     

    93.870.585

     

    8,7

    Cao su

    34.974

    88.420.311

    -6,36

    -9,11

    Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

     

    83.180.100

     

    12,59

    Hàng thủy sản

     

    73.754.300

     

    48,71

    Sản phẩm từ kim loại thường khác

     

    61.788.168

     

    8,6

    Xơ, sợi dệt các loại

    8.742

    53.063.369

    47,54

    61,3

    Dược phẩm

     

    43.222.799

     

    38,32

    Sản phẩm từ giấy

     

    35.033.764

     

    5,98

    Ô tô nguyên chiếc các loại

    663

    34.585.865

    -72,48

    -56,37

    Sản phẩm khác từ dầu mỏ

     

    25.845.974

     

    -31,38

    Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

     

    24.034.787

     

    41,53

    Sữa và sản phẩm sữa

     

    22.460.805

     

    76,69

    Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

     

    21.684.588

     

    18,79

    Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

     

    21.023.520

     

    -17,41

    Phân bón các loại

    147.555

    17.662.481

    -15,34

    -19,88

    Chế phẩm thực phẩm khác

     

    15.700.788

     

    19,78

    Hàng điện gia dụng và linh kiện

     

    10.071.850

     

    -19,95

    Gỗ và sản phẩm gỗ

     

    5.847.017

     

    0,1

    Than các loại

    14.609

    5.037.233

    45.553,13

    11.609,32

    Quặng và khoáng sản khác

    19.240

    4.672.302

    42,14

    4,74

    Thức ăn gia súc và nguyên liệu

     

    2.609.846

     

    -19,69

    Nguyên phụ liệu thuốc lá

     

    24.108

     

    -27,87

    (*Vinanet tính toán số liệu từ TCHQ)
    Theo Vinanet.vn

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn