TAKING TOO LONG?
CLICK/TAP HERE TO CLOSE LOADING SCREEN.
 
 
 
 

Xuất khẩu sang Ấn Độ, nhóm hàng mây tre tăng đột biến

    Xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Ấn Độ trong nửa đầu năm 2018 đạt 3,3 tỷ USD, tăng gần gấp đôi so với cùng kỳ năm 2017.

    Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ, tính từ đầu năm đến hết tháng 6/2018, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Ấn Độ đạt 3,3 tỷ USD, tăng 97,95% so với cùng kỳ 2017. Tính riêng tháng 6/2018, kim ngạch đạt 610,1 triệu USD, tăng 0,74% so với tháng 5/2018 và tăng gấp đôi (104,36%) so với tháng 6/2017.

    Đáng chú ý, có 7 ngành hàng xuất khẩu của Việt Nam có tốc độ tăng trưởng đạt trên 100%, trong đó ngành hàng máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng tăng trưởng 583,06% so với cùng kỳ năm trước đạt 1,1 tỷ USD và trở thành ngành hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam sang Ấn Độ tính đến thời điểm hiện tại.

    Xuất khẩu điện thoại di động và linh kiện tiếp tục giữ được đà tăng trưởng, trong 6 tháng đầu năm 2018 đạt 378,73 tỷ USD, tăng 57,66% so với cùng kỳ - ngành hàng đứng thứ hai về kim ngạch sau máy móc thiết bị.

    Các mặt hàng khác có tốc độ tăng trưởng ấn tượng bao gồm xuất khẩu sản phẩm mây tre, cói thảm tăng gấp hơn 15 lần (tức tăng 1528,73%) mặc dù chỉ đạt 2,1 triệu USD; than đá gấp 1,67 lần (tức tăng 167,19%) đạt 11,9 triệu USD và 83,7 nghìn tấn tăng gấp 2 lần (tức tăng 200,95%) so với cùng kỳ, giá xuất bình quân 142,35 USD/tấn, giảm 11,22%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 159,36% đạt 17,5 triệu USD và sản phẩm từ cao su tăng 114,67% đạt 4,7 triệu USD; sản phẩm từ sắt thép tăng gấp 2,64 lần (tức tăng 264,76%) đạt 94,6 triệu USD; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 195,32% đạt 127,5 triệu USD.

    Bên cạnh những mặt hàng tăng trưởng ấn tượng, thì xuất khẩu chè sụt giảm mạnh 71,42% về lượng và 77,96% về trị giá, tương ứng với 395 tấn; 368,4 nghìn USD. Giá xuất bình quân 932,88 USD/tấn, giảm 22,87% so với cùng kỳ.

    Nhìn chung, 6 tháng đầu năm nay kim ngạch hàng hóa của Việt Nam xuất sang Ấn Độ đều có tốc độ tăng trưởng chiếm 92,8%.

    Xuất khẩu sang thị trường Ấn Độ 6 tháng đầu năm 2018

    Mặt hàng

    Lượng (Tấn)

    Trị giá (USD)

    +/- so với cùng kỳ 2017 (%)*

    Lượng

    Trị giá

    Tổng

     

    3.358.761.299

     

    97,95

    Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

     

    1.116.391.552

     

    583,06

    Điện thoại các loại và linh kiện

     

    378.733.834

     

    57,66

    Kim loại thường khác và sản phẩm

     

    309.312.645

     

    40,77

    Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

     

    287.260.443

     

    13,2

    Hóa chất

     

    151.039.086

     

    48,52

    Phương tiện vận tải và phụ tùng

     

    127.527.851

     

    195,32

    Sản phẩm từ sắt thép

     

    94.613.405

     

    264,76

    Xơ, sợi dệt các loại

    18.360

    68.979.960

    15,03

    17,85

    Cà phê

    31.020

    53.249.289

    52,58

    26,47

    Sắt thép các loại

    53.890

    48.015.429

    0,87

    11,77

    Cao su

    30.586

    47.353.269

    54,86

    34,46

    Giày dép các loại

     

    47.147.780

     

    62,56

    Thức ăn gia súc và nguyên liệu

     

    45.392.793

     

    55,05

    Hạt tiêu

    11.652

    39.292.614

    58,44

    -2,16

    Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

     

    34.320.882

     

    40,05

    Sản phẩm hóa chất

     

    31.646.936

     

    52,39

    Gỗ và sản phẩm gỗ

     

    27.442.057

     

    -0,47

    Hàng dệt, may

     

    27.300.478

     

    35,01

    Chất dẻo nguyên liệu

    19.381

    23.292.697

    66,6

    86,82

    Hạt điều

    2.621

    19.300.350

    18,92

    11,84

    Sản phẩm từ chất dẻo

     

    17.558.380

     

    159,36

    Hàng thủy sản

     

    13.783.569

     

    45,79

    Than các loại

    83.790

    11.927.274

    200,95

    167,19

    Sản phẩm từ cao su

     

    4.793.288

     

    114,67

    Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

     

    2.149.503

     

    1.528,73

    Sản phẩm gốm, sứ

     

    1.456.137

     

    54,68

    Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

     

    373.496

     

    61,1

    Chè

    395

    368.488

    -71,42

    -77,96

    (*Vinanet tính  toán số liệu từ TCHQ)
    Theo Vinanet.vn

    Trở về
    logo-tinkinhte.com
    Copyright © 2009  Tinkinhte.com
    Giấy phép số 107/GP-TTĐT - cấp ngày 26/8/2009.
    Hỗ trợ và CSKH: 098 300 6168 (Mr. Toàn)
    E- Mail: admin@tinkinhte.com
    Powered by CIINS
    Thiết kế web và phát triển bởi WebDesign.vn